Nguồn nước giếng khoan của gia đình quý khách đang bị nhiễm phèn, nhiễn mặn hay có độ cứng vượt ngưỡng cho phép đe doạ đến sức khoẻ của các thành viên trong gia đình, làm hư hỏng thiết bị dụng cụ, vậy làm sao để sử lý được đó là câu hỏi mà nhiều khách hàng đã đặt ra. Bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp một số thông tin quan trọng về nước cứng và cách xử lý tốt nhất hiện nay.
xem nhanh
→ Nước giếng khoan - Cách xử lý nước giếng khoan hiệu quả
→ Bình lọc nước giếng khoan tốt nhất tại TP. HCM
→ Giá thiết bị lọc nước giếng khoan
1. Nước cứng - sự hình thành nước cứng.
- Nước cứng là loại nước có chứa hàm lượng chất khoáng cao vượt ngưỡng cho phép của bộ y tế, chủ yếu là hai ion canxi (Ca2+) và magie (Mg2+).
- Nước cứng được hình thành khi nước ngầm thấm qua những lớp đá vôi, đá phấn, hoặc thạch cao mà những loại đá này vốn chứa lượng lớn ion canxi và magie ở dạng hợp chất cacbonat, hydro cacbonat, sulfat. Trong nước cứng cũng có thể chứa các ion sắt, khi bị oxy hóa những ion này sẽ xuất hiện dưới dạng vết ố nâu đỏ trên bề mặt vật liệu tráng men hoặc vải sợi.
- Độ cứng của nước được xác định bằng nồng độ các cation đa hóa trị tồn tại trong nước. Độ cứng của nước chia làm ba loại
+ Độ cứng tạm thời ( độ cứng cacbonat) là độ cứng tương đương với hàm lượng cacbonat và hydro cacbonat trong nước của ion canxi và magie. Nước cứng tạm thời chứa hai cation Ca2+ và Mg2+ cùng hai anion CO32−, HCO3−. Độ cứng tạm thời có thể được xử lý bằng phương pháp dùng nhiệt độ.
+ Độ cứng vĩnh cửu (độ cứng phi cacbonat) gây ra do sự có mặt của các muối chloride và sulfat như CaCl2, CaSO4, MgCl2, MgSO4. Những muối này không kết tủa khi đun sôi nước do các ion chloride và sulfat không bị phân hủy do nhiệt như ion hydro cacbonat trong nước cứng tạm thời. Do vậy, loại độ cứng này không thể xử lý được bằng phương pháp nhiệt.
+ Độ cứng toàn phần: Độ cứng toàn phần bao gồm cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu.
2. Các mức độ cứng của nước
Dựa vào chỉ số tổng nồng độ của các ion Ca2+ và Mg2+, độ cứng của nước được chia làm 4 cấp độ khác nhau, cụ thể:
+ Từ 0 đến 60 mg/lít: Nước mềm
+ Từ 60 - 120 mg/lít: Nước cứng vừa phải
+ Từ 121 - 180 mg/lít: Nước cứng
+ Trên 180 mg/lít: Nước rất cứng
3. Ảnh hưởng của nước cứng
- Nước cứng làm giảm khả năng tạo bọt của xà phòng, đồng thời làm giảm tác dụng tẩy rửa do tạo muối canxi không tan.
- CaCO3 tạo ra khi đun sôi nước gây đóng cặn trong các dụng cụ đun nấu, làm giảm khả năng dẫn và truyền nhiệt, tiêu hao điện năng, gây lãng phí, đồng thời nhanh làm hỏng sản phẩm.
- Dùng nước cứng để nấu ăn sẽ làm đậu, thịt khó chín, làm mất vị và màu sắc thực phẩm.
- Ngoài ra nước cứng còn làm khô da và tóc khi sử dụng thường xuyên.
- Có hiện tượng cặn vôi bám bên trong một đường ống, làm giảm hiệu quả truyền nhiệt. Không sử dụng nước cứng trong nồi hơi vì khi đun sôi nước cứng thì canxi cacbonat (CaCO3) và magie cacbonat (MgCO3) sẽ kết tủa bám vào phía trong thành nồi hơi tạo thành một lớp cáu cặn cách nhiệt, làm giảm hệ số cấp nhiệt, đồng thời gây hiện tượng quá nhiệt cho kim loại, dẫn đến hư hỏng thiết bị
4. Phương pháp làm mềm nước cứng
Có nhiều phương pháp làm mềm nước cứng. Một số phương pháp được sử dụng rộng rãi trong sinh hoạt gia đình và công nghiệp:
* Phương pháp trao đổi ion
Trong phương pháp làm mềm nước cứng bằng công nghệ trao đổi ion, nước cần xử lý được đi qua cột lọc chứa hạt nhựa trao đổi ion. Những hạt nhựa này được làm từ một loại polyme có chứa những nhóm chức mang điện tích âm. Những nhóm chức liên kết yếu với những ion trái dấu (mang điện tích dương) để đảm bảo trung hòa điện tích. Khi tiếp xúc với dung dịch, những ion trái dấu này (cation) dễ dàng tách ra khỏi polyme, di chuyển vào dung dịch, đồng thời trao đổi với những cation khác có sẵn trong dung dịch và liên kết với các nhóm thế của polyme.
Nước cứng sau khi đi qua lớp hạt trao đổi ion sẽ giảm nồng độ Ca2+ và Mg2+, đồng thời chứa ion Na+ trong dung dịch. Khi những hạt nhựa trở nên bão hòa canxi và magie, tức không thể trao đổi thêm ion, nước cứng đi qua thiết bị trao đổi ion sẽ không thể được làm mềm nữa. Lúc này, thiết bị trao đổi ion cần được hoàn nguyên bằng cách bơm dung dịch muối natri chloride (NaCl) nồng độ 10% vào thiết bị.
* Phương pháp khử muối khoáng
- Phương pháp khử muối khoáng bản chất cũng là một phương pháp trao đổi ion để khử toàn bộ hàm lượng muối vô cơ khỏi dung dịch nước. Trong phương pháp này, hai cột lọc trao đổi ion được lắp đặt nối tiếp nhau.
+ Cột lọc 1: Cột trao đổi cation
+ Cột lọc 2: cột trao đổi anion.
- Sau một thời gian sử dụng hạt trao đổi ion trở nên bảo hoà và giảm hiệu quả. Chúng sẽ được hoàn nguyên để tái sử dụng.
+ Đối với cột trao đổi cation hạt nhựa zeolit được bơm dung dịch H2SO4 hoặc HCl loãng (nồng độ lúc đầu khoảng 2% sau đó tăng lên 6%→8%).
+ Cột trao đổi anion được hoàn nguyên bằng dung dịch NaOH loãng nồng độ khoảng 4%
* Phương pháp thẩm thấu ngược
Đây là phương pháp sử dụng màng lọc RO có kích thước rất nhỏ chỉ 0,0001 micromet để loại bỏ các ion kim loại nhờ vào sự chênh lệch áp xuất bên ngoài và áp xuất thẩm thấu. Khi áp xuất bên ngoài lớn hơn áp xuất thẩm thấu sẽ làm cho dung dịch đi xuyên qua màng bán thấm từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. Do đó màng lọc RO chỉ cho các phân tử nước đi qua còn ion muối sẽ bị giữ lại.
* Phương pháp chưng cất
Chưng cất là phương pháp dùng nhiệt đun sôi nước tạo thành hơi nước. Hơi nước sẽ được ngưng tụ và thu hồi lại. Những chất rắn hòa tan và chất lỏng có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của nước (100 °C ở áp suất khí quyển) sẽ được loại bỏ khỏi nước sau khi chưng cất.
* Phương pháp kết tủa
Đây là phương pháp khá phổ biến. Phương pháp này sử dụng dùng vôi tôi Ca(OH)2 và sođa (Na2CO3) để tạo ra hợp chất kết tủa CaCO3 và Mg(OH)2. Các chất kết tủa có dạng bông cặn sẽ được tách ra khỏi nước bằng các biện pháp kết bông, lắng, lọc
5. Hệ thống cột lọc xử lý nước cứng tại công ty Tân Bình
Xử lý nguồn nước giếng khoan nhằm đảm bảo an toàn khi sử dụng là vấn đề quan trọng và cần thiết vì nước có vai trò quan trọng đối với sự sống con người. Nếu nguồn nước giếng khoan của gia đình có hiện tượng nhiễm phèn, nhiễm mặn, nhiễm canxi hãy gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn cách xử lý tốt nhất.
Chúng tôi xin giới thiệu đấn quý khách hàng hệ thống xử lý nước cứng ba cột lọc composite
Hệ thống xử lý nước cứng gồm ba cột lọc composite mã 1054.
+ Cột lọc số 1: Có chức năng lọc cặn, phèn sắt, kim loại ...
+ Cột lọc số 2: Có khả năng khử mùi, khử độc, lọc các cặn bẩn còn sót lại
+ Cột lọc số 3: Cột trao đổi ion
Cột lọc này có vật liệu lọc là hạt nhựa trao đổi ion ( được nhập khẩu từ Ấn Độ, Thuỵ Điển, USA...) có khả năng khử độ cứng của nước. Tuy nhiên nếu trong nước tồn tại các hợp chất hữu cơ hay ion Fe3+, chúng sẽ bám dính vào các hạt nhựa ion, làm giảm khả năng trao đổi ion của hạt nhựa. Chính vì thế hạt nhựa thường cho riêng vào cột lọc cuối sau khi nước đã được lọc sạch căn bẩn, tạp chất, kim loại nặng để không làm mất tác dụng của nó.
Hệ thống xử lý nước cứng cột Composite
Liên hệ mua thiết bị xử lý nước cứng.
Để lắp đặt hệ thống xử lý nước cứng chất lượng, giá tốt nhất hãy liên lạc ngay với chúng tôi theo địa chỉ sau:
85/82 Đường Bình Thành, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân , TP.HCM ( gần khu dân cư Vĩnh Lộc)
SĐT: 0903945568 (Mr. Huy), 0986011995
Wedsite: locphen.net
Bài viết nhiều người tìm kiếm